Thử nghiệm điện hóa của thép carbon 45# trong chất ức chế
Thiết lập thí nghiệm
Mẫu vật: Thép carbon 45#
Môi trường: NaCl 0.05 mol/L + 1.2% chất ức chế
Thí nghiệm: EIS, Potentiodynamic
Dụng cụ: Máy điện hóa một kênh CorrTest model CS350M
Điện cực: Hệ thống 3 điện cực: điện cực Pt làm điện cực đối, điện cực calomen bão hòa làm điện cực tham chiếu và thép carbon 45# làm điện cực làm việc. Đường kính mẫu là 1.27cm, với diện tích tiếp xúc 4 cm2
Xử lý mẫu
Đánh bóng mẫu kim loại bằng giấy nhám 1000-grit, 2000-grit theo thứ tự. Sau đó làm sạch bằng cồn. Sử dụng cao su silicon 703 để bịt kín mẫu, chừa lại 1cm ở giữa để thử nghiệm (diện tích bề mặt là 4 cm2). Bạn có thể thử nghiệm sau khi cao su silicon khô.
Hình 1. Xử lý mẫu
Hình 2. Dung dịch chất ức chế
Thí nghiệm điện hóa
Xanh lục (WE) và trắng (Sense) kết nối với điện cực làm việc/mẫu
Kẹp cá sấu vàng (RE) kết nối với điện cực tham chiếu
Kẹp cá sấu đỏ (CE) kết nối với điện cực đối
Hình 3. Thiết lập thử nghiệm
Chọn kỹ thuật “Potentiostatic EIS”. Sau khi OCP ổn định, chạy nó với các thông số được thiết lập như sau:
Hình 4. Thiết lập thông số thử nghiệm EIS
Hình 5. Kết quả EIS với chất ức chế #1
Hình 6. Kết quả EIS với chất ức chế #2
Hình 7. So sánh kết quả EIS
Đường kính cung điện dung của hệ thống chất ức chế ăn mòn #1 và mô đun lớn hơn, và giá trị Rp sau khi khớp cũng sẽ lớn hơn. Theo i=B/Rp, (trong đó B là hệ số Stern không đổi), có thể tính toán được mật độ dòng ăn mòn của mẫu trong chất ức chế ăn mòn #1 nhỏ hơn, do đó chúng ta có thể kết luận rằng hiệu quả ức chế tốt hơn cho mẫu trong chất ức chế #1 so với chất ức chế #2.
Chọn kỹ thuật “Potentiodynamic”. Quét thế từ -0.6 đến 0.5V so với OCP, và tốc độ quét là 0.5 mV/s.
Hình 8. Thiết lập thông số cho potentiodynamic
Hình 9. Kết quả khớp Tafel cho thép 45# trong chất ức chế #1
Từ kết quả khớp Tafel, chúng ta có thể thấy rằng thế tự ăn mòn E0= - 0.276V, tự ăn mòn mật độ dòng i0=0.122μA/cm2, tốc độ ăn mòn v=0.00143 mm/a, thế ăn mòn rỗ là 218 mV.
Hình 10. Kết quả khớp Tafel cho thép 45# trong chất ức chế #2
Đối với kết quả khớp Tafel của thép 45# trong chất ức chế #2, thế tự ăn mòn E0= - 0.298 V, tự ăn mòn mật độ dòng i0=0.155 μA/cm2, tốc độ ăn mòn v=0.00182 mm/a, thế ăn mòn rỗ là 202 mV. Chúng ta có thể kết luận rằng chất ức chế #1 có hiệu quả ức chế tốt hơn, điều này phù hợp với những gì chúng ta kết luận từ kết quả EIS.